Tài Sản Là Gì? Có Những Loại Tài Sản Nào?

0
1160

Tài sản là một nguồn lực có giá trị kinh tế mà một cá nhân, tập đoàn hoặc quốc gia sở hữu hoặc kiểm soát với kỳ vọng rằng nó sẽ mang lại lợi ích trong tương lai. Hãy đọc bài viết dưới đây để biết thêm nhiều thông tin thú vị về vấn đề này.

1. Tài sản là gì?

Tài sản là nguồn lực có giá trị kinh tế mà một cá nhân, tập đoàn hoặc quốc gia sở hữu hoặc kiểm soát với kỳ vọng rằng nó sẽ mang lại lợi ích trong tương lai.

Nó được báo cáo trên bảng cân đối kế toán của công ty và được mua hoặc tạo ra để tăng giá trị của công ty hoặc mang lại lợi ích cho hoạt động của công ty. 

Nó có thể được coi là thứ mà trong tương lai có thể tạo ra dòng tiền, giảm chi phí hoặc cải thiện doanh số bán hàng, bất kể đó là thiết bị sản xuất hay bằng sáng chế. 

tài sản
Tài sản

2. Tìm hiểu về tài sản

Tài sản đại diện cho một nguồn lực kinh tế cho một công ty hoặc đại diện cho quyền hạn mà các cá nhân hoặc công ty khác không có. Những người có quyền hạn này trong công ty, mà quyền hạn này có hiệu lực. Có nghĩa là có quyền quyết định nguồn lực kinh tế nào được sử dụng và có quyền ngăn cản sử dụng.

Đối với loại hiện hữu, một công ty phải có quyền đối với nó kể từ ngày lập báo cáo tài chính. Nguồn lực kinh tế là thứ khan hiếm và có khả năng tạo ra lợi ích kinh tế bằng cách tạo ra dòng tiền vào hoặc giảm dòng tiền ra.

có thể được phân loại rộng rãi thành loại ngắn hạn (hoặc hiện tại), cố định, đầu tư tài chính và vô hình.

3. Các loại tài sản

3.1. Tài sản lưu động

Tài sản lưu động là nguồn lực kinh tế ngắn hạn được kỳ vọng sẽ chuyển thành tiền mặt trong vòng một năm. Loại này bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho và các chi phí trả trước khác nhau.

Trong khi tiền mặt dễ định giá, kế toán định kỳ đánh giá lại khả năng thu hồi của hàng tồn kho và các khoản phải thu. Nếu có bằng chứng cho thấy các khoản phải thu không thể thu hồi được, thì khoản phải thu đó sẽ bị suy giảm. Hoặc nếu hàng tồn kho trở nên lỗi thời, các công ty có thể xóa sổ nó.

Nó được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán của các công ty dựa trên khái niệm giá gốc, thể hiện nguyên giá, được điều chỉnh cho bất kỳ cải tiến hoặc già hóa nào.

3.2. Tài sản cố định

Tài sản cố định là tài nguyên dài hạn, chẳng hạn như nhà máy, thiết bị và tòa nhà. Việc điều chỉnh sự già đi của loại cố định được thực hiện dựa trên các khoản phí định kỳ được gọi là khấu hao, có thể hoặc không phản ánh sự mất khả năng sinh lợi của loại cố định.

Các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung  (GAAP) cho phép khấu hao theo hai phương pháp rộng. Phương pháp đường thẳng giả định rằng loại cố định mất giá trị tương ứng với thời gian sử dụng hữu ích của nó. Trong khi phương pháp gia tốc giả định rằng tài sản đó mất giá nhanh hơn trong những năm đầu sử dụng.

tài sản
Tài sản cố định

3.3. Tài chính

Tài sản tài chính đại diện cho các khoản đầu tư vào tài sản và chứng khoán của các tổ chức khác. Nó bao gồm cổ phiếu, trái phiếu có chủ quyền và công ty, vốn cổ phần ưu đãi và các chứng khoán lai khác. Các loại này được định giá tùy thuộc vào cách phân loại khoản đầu tư và động cơ đằng sau nó.

3.4. Tài sản vô hình

Tài sản vô hình là nguồn lực kinh tế không có hiện diện vật chất. Chúng bao gồm bằng sáng chế, nhãn hiệu, bản quyền và thiện chí. Việc hạch toán tài sản vô hình khác nhau tùy thuộc vào loại tài sản và chúng có thể được phân bổ hoặc kiểm tra mức độ suy giảm hàng năm.

Phần kết

Tài sản là thứ cần phải có không chỉ riêng cho các doanh nghiệp, mà mỗi gia đình hay cá nhân đều phải có. Nhưng bạn cần nắm rõ các thông tin về vấn đề này, để xảy ra những chuyện không hay liên quan đến nó, thì sẽ biết cách xử lý.