Ngân Hàng Vietinbank Có Phải Ngân Hàng Uy Tín Không?

0
920

Ngân hàng Vietinbank là ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam và được tách ra từ ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Ngân hàng Vietinbank thành lập vào năm 1988. Ngân hàng này làm gì và đầu từ vào ngân hàng có an toàn không?. Cùng tìm hiểu bởi bài viết dưới đây nhé!

1. Giới thiệu chung về ngân hàng Vietinbank

1.1. Thông tin chung về ngân hàng Vietinbank

  • Tên đăng ký tiếng Việt: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
  • Tên đăng ký tiếng Anh: VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR INDUSTRY AND TRADE
  • Tên giao dịch: VietinBank
  • Giấy phép thành lập: Số 142/GP-NHNN do Ngân hàng Nhà nước cấp ngày 3/7/2009
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Mã số doanh nghiệp: 0100111948 Do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp lần đầu ngày 3/7/2009 Đăng ký thay đổi lần thứ 11 ngày 1/11/2018
  • Vốn điều lệ: 37.234.045.560.000 đồng
  • Vốn chủ sở hữu: 67.455.517.000.000 đồng (tại thời điểm 31/12/2018)
  • Địa chỉ hội sở chính: 108 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
  • Số điện thoại: (84-24) 3942 1030
  • Số fax: (84-24) 3942 1032
  • Website: www.vietinbank.vn
  • Mã cổ phiếu: CTG
ngân hàng Vietinbank
Ngân hàng Vietinbank

1.2. Tầm nhìn

Trở thành một Tập đoàn tài chính ngân hàng dẫn đầu Việt Nam, ngang tầm khu vực, hiện đại, đa năng, hiệu quả cao.

1.3. Sứ mệnh

Là ngân hàng số 1 của hệ thống ngân hàng Việt Nam, cung cấp sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại, tiện ích, tiêu chuẩn quốc tế.

1.4. Giá trị cốt lõi của ngân hàng Vietinbank

  • Hướng đến khách hàng: “Khách hàng là trung tâm của mọi hoạt động của ngân hàng VietinBank. VietinBank cam kết mang đến những sản phẩm, dịch vụ và phong cách phục vụ đồng nhất, một VietinBank duy nhất đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu phù hợp của khách hàng”.
  • Hướng đến sự hoàn hảo: “Ngân hàng VietinBank sử dụng nội lực, nguồn lực để luôn đổi mới, hướng đến sự hoàn hảo”.
  • Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, hiện đại: “Lãnh đạo, cán bộ và người lao động ngân hàng VietinBank luôn thể hiện sự năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch và hiện đại trong mọi giao dịch, quan hệ với khách hàng, đối tác và đồng nghiệp”.
  • Trung thực, chính trực, minh bạch, đạo đức nghề nghiệp: “Đội ngũ lãnh đạo, cán bộ và người lao động ngân hàng VietinBank luôn suy nghĩ, hành động đảm bảo sự công bằng, chính trực, minh bạch và trách nhiệm”.
  • Sự tôn trọng: “Tôn trọng, chia sẻ, quan tâm đối với khách hàng, đối tác, lãnh đạo và đồng nghiệp”.
  • Bảo vệ và phát triển thương hiệu: “Lãnh đạo, cán bộ và người lao động bảo vệ uy tín, thương hiệu VietinBank như bảo vệ chính danh dự, nhân phẩm của mình”.
  • Phát triển bền vững và trách nhiệm với cộng đồng, xã hội: “Đổi mới, sáng tạo là động lực; tăng trưởng, phát triển, kinh doanh an toàn, hiệu quả, bền vững là mục tiêu. Thực hiện tốt trách nhiệm với cộng đồng, xã hội là niềm vinh dự và tự hào của ngân hàng VietinBank”.

1.5. Triết lý kinh doanh ngân hàng Vietinbank

  • An toàn, hiệu quả và bền vững;
  • Trung thành, tận tụy, đoàn kết, đổi mới, trí tuệ, kỷ cương;
  • Sự thành công của khách hàng là sự thành công của ngân hàng VietinBank.

2. Các mốc lịch sử của ngân hàng Vietinbank

2.1. Ngày thành lập: 

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam được thành lập vào ngày 26/3/1988, trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng.

2.2. Niêm yết:

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam được Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) chấp thuận niêm yết từ ngày 16/7/2009.

  • Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông
  • Mã cổ phiếu: CTG
  • Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng
  • Tổng số cổ phần: 3.723.404.556 cổ phiếu

2.3. 30 năm xây dựng và phát triển:

  • 1. Giai đoạn I (từ tháng 7/1988 – 2000): Thực hiện việc xây dựng và chuyển đổi từ hệ thống ngân hàng Vietinbank một cấp thành hệ thống Vietinbank hai cấp: Ngân hàng Công Thương (Nay là Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – VietinBank) hình thành và đi vào hoạt động.
  • 2. Giai đoạn II (từ năm 2001 – 2008): Thực hiện thành công đề án tái cơ cấu Ngân hàng Công Thương về xử lý nợ, mô hình tổ chức, cơ chế chính sách và hoạt động kinh doanh.
  • 3. Giai đoạn III (từ năm 2009 – 2013): Thực hiện thành công cổ phần hóa, đổi mới mạnh mẽ, phát triển đột phá các mặt hoạt động Vietinbank.
  • 4. Giai đoạn IV (từ năm 2014 đến nay): Tập trung xây dựng và thực thi quản trị theo chiến lược, đột phá về công nghệ, tiếp tục đổi mới toàn diện hoạt động ngân hàng Vietinbank thúc đẩy tăng trưởng kinh doanh gắn với bảo đảm hiệu quả, an toàn, bền vững.

3. Các hoạt động chính của ngân hàng Vietinbank

3.1. Ngành nghề kinh doanh:

Hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là thực hiện các giao dịch ngân hàng bao gồm huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân; cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân trên cơ sở tính chất và khả năng nguồn vốn của Vietinbank.

Thanh toán giữa các tổ chức và cá nhân; thực hiện các giao dịch ngoại tệ, các dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác và các dịch vụ ngân hàng khác được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép.

ngân hàng Vietinbank
Thẻ ATM Vietinbank

3.2. Các sản phẩm chính ngân hàng Vietinbank

  • Dịch vụ thẻ
  • Dịch vụ chuyển tiền
  • Dịch vụ tiền tệ kho quỹ
  • Dịch vụ tư vấn
  • Dịch vụ tài khoản
  • Chuyển tiền
  • Chứng khoáng
  • Tiết kiệm
  • Chứng khoáng

3.3. Địa bàn hoạt động ngân hàng Viettinbank

3.3.1. Trong nước

  • Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam có trụ sở chính đặt tại số 108 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
  • 155 chi nhánh trải dài trên 63 tỉnh, thành phố trên cả nước.
  • 02 văn phòng đại diện ở Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Đà Nẵng
  • 01 Trung tâm Tài trợ thương mại, 05 Trung tâm Quản lý tiền mặt
  • 03 đơn vị sự nghiệp (Trung tâm thẻ, Trung tâm công nghệ Thông tin, Trường Đào tạo & Phát triển Nguồn nhân lực VietinBank) và 958 phòng giao dịch. 

3.3.2. Ngoài nước

  • VietinBank có 02 chi nhánh tại CHLB Đức
  • 01 văn phòng đại diện tại Myanmar
  • 01 Ngân hàng con ở nước CHDCND Lào (với 01 Trụ sở chính, 01 chi nhánh Champasak, 01 phòng giao dịch Viêng Chăn). 
ngân hàng Vietinbank
Phòng giao dịch của Vietinbank

Ngoài ra, VietinBank còn có quan hệ với trên 1.000 ngân hàng đại lý tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.

4. Thông tin tuân thủ đạo luật FATCA của ngân hàng Vietinbank

Đạo luật FATCA (Foreign Account Tax Compliance Act) được thông qua và bắt đầu có hiệu lực từ tháng 03/2010 nhằm hỗ trợ Cơ quan Thuế Hoa Kỳ ngăn ngừa việc trốn thuế đối với nguồn thu nhập từ đầu tư, các tài sản và công cụ tài chính tại các tổ chức tài chính và các công ty tài chính bên ngoài Hoa Kỳ

Các tổ chức tài chính và các công ty tài chính bên ngoài Hoa Kỳ không tuân thủ sẽ trở thành đối tượng chịu khấu trừ 30% thu nhập. 

Áp dụng cho các khoản thu nhập có nguồn gốc từ Hoa Kỳ. Bao gồm tiền lãi, cổ tức nhận được, thu nhập từ việc bán hoặc thanh lý các tài sản sinh lãi/cổ tức của Hoa Kỳ bắt đầu áp dụng từ 01/7/2014 và bị khấu trừ 30% thuế đối với các khoản thanh toán trung gian/chuyển tiếp 

4.1 Cam kết của ngân hàng Viettinbank

Ngày 05/5/2014, với việc hoàn thiện bản đăng ký mã số nhận dạng tổ chức trung gian toàn cầu (mã số GIIN) theo yêu cầu của Cục Phòng chống rửa tiền thuộc Cơ quan Thanh tra, Giám sát ngân hàng – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại Công văn số 1118/TTGSNH7 ngày 24/4/2014.

Một số hướng dẫn liên quan đến việc tuân thủ FATCA của Cục Phòng chống rửa tiền thuộc Cơ quan thanh tra, Giám sát ngân hàng – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) và các Công ty con đã trở thành các Tổ chức tài chính đăng ký tuân thủ FATCA nhưng chưa được điều chỉnh bởi hiệp định IGA.

Ngân hàng VietinBank và các Công ty con có vốn trên 50% cam kết tuân thủ đối với những yêu cầu của Đạo luật FATCA, tiến hành xây dựng, triển khai những quy trình cần thiết để đáp ứng yêu cầu của đạo luật trong việc nhận biết khách hàng và phân loại đối tượng chịu thuế, khấu trừ và báo cáo các khoản thu nhập thuộc đối tượng của FATCA.   

ngân hàng Vietinbank
Giao dịch tại Vietinbank

5. Lãi suất tiền gửi ngân hàng Vietinbank so với các ngân hàng khác

Ngân hàng Vietinbank, Vietcombank, BIDV, Agribank là nhóm các ngân hàng thương mại lớn, lãi suất gửi tiết kiệm của nhóm ngân hàng này luôn được quan tâm bởi nhiều khách hàng.

Theo như khảo sát ngày 01/09/2020 cho thấy rằng lãi suất của nhóm 4 ngân hàng này đã có nhiều sự biến đổi.

5.1. Ngân hàng Agribank

Lãi suất ngân hàng Agribank dao động trong khoảng 3,5% – 6%/năm, áp dụng tại các kì hạn  từ 1 đến 24 tháng. Agribank điều chỉnh hạ 0,2 điểm % lãi suất tiền gửi tại kì hạn từ 1 đến 5 tháng, hạ 0,1 điểm % tại kì hạn 9 tháng. 

Các kì hạn còn lại không đổi so với ghi nhận hồi đầu tháng 8. Lãi suất ngân hàng cao nhất được huy động là 6%/năm áp dụng cho các khoản tiền gửi tại kì hạn từ 12 tháng đến 24 tháng.

 5.2. Ngân hàng Vietinbank

Ngân hàng VietinBank có biểu lãi suất tiết kiệm tương tự với Agribank, cùng nằm trong phạm vi 3,5% – 6%/năm. Đồng thời, nhà băng này cũng hạ lãi suất tại các kì hạn 1 – 5 tháng và 9 tháng giống như Agribank. 

Lãi suất tại Vietinbank cao nhất được áp dụng tại thời điểm hiện tại tiếp tục được duy trì ở mức 6%/năm khi gửi tiền tại kì hạn từ 12 – 36 tháng và trên 36 tháng. 

5.3. Ngân hàng BIDV

Lãi suất ngân hàng BIDV cũng giảm tại một số kì hạn. Khung lãi suất sau khi giảm dao động từ 3,5% – 6%/năm. Lãi suất huy động cao nhất cùng ở mức 6%/năm, áp dụng tại kì hạn gửi từ 12 – 36 tháng và kì hạn 364 ngày.

5.4. Ngân hàng Vietcombank

Trong khi 3 ngân hàng Agribank, Vietinbank và BIDV có khung lãi suất tương tự nhau tại các kì hạn tương ứng thì Vietcombank luôn có phần khác biệt. Khung lãi suất tiền gửi tại ngân hàng này có phạm vi từ 3,5% – 6,1%/năm. 

Lãi suất ngân hàng Vietcombank tại kì hạn 24 tháng được niêm yết ở mức cao nhất là 6,1%/năm. Đây cũng là mức lãi suất cao nhất đang được triển khai tại 4 ngân hàng được khảo sát. Ngân hàng Vietinbank là ngân hàng uy tính và có lịch sử lâu đời. Mong rằng những thông tin trên đây có thể giúp ích được cho bạn để có thông tin khái quát hơn về ngân hàng Vietinbank.

Nguồn: Kinh tế – thời đại